Stt |
Tên đề tài nghiên cứu |
Năm bắt đầu/Năm hoàn thành |
Đề tài cấp(NN, Bộ, Ngành, trường) |
Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
1 |
Nghiên cứu các nhân tố tâm lý tác động đến chất lượng sống trong học tập của sinh viên trường ĐH Phạm Văn Đồng |
2014 - 2015 |
Trường |
Chủ nhiệm đề tài |
2 |
Xây dựng tình huống học tập sử dụng cho học phần Phân tích hoạt động kinh dùng để giảng dạy các ngành kinh tế |
2015 - 2016 |
Trường |
CB tham gia |
3 |
Nghiên cứu hành vi mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng tại TP Quảng Ngãi |
2018 - 2019 |
Trường |
CB tham gia |
4 |
Nghiên cứu các yếu tố cấu thành tài sản thương hiệu điểm đến của Đảo Lý Sơn đối với khách du lịch nội địa |
2020 - 2021 |
Trường |
Chủ nhiệm đề tài |
5 |
Phát triển hình ảnh trường Đại học Phạm Văn Đồng |
2021 - 2022 |
Cơ sở |
CB tham gia |
Stt |
Tên công trình |
Năm công bố |
Tên tạp chí |
Ghi chú |
1 |
 Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ xe buýt của công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi |
2015 |
 Tạp chí Khoa học Công nghệ Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
 |
2 |
 Đánh giá tác động của một số nhân tố tâm lí đến chất lượng sống trong học tập của sinh viên trường đại học Phạm Văn Đồng |
2016 |
 Tạp chí Khoa học Công nghệ Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
 |
3 |
 Mở rộng thương hiệu và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam |
2016 |
 Hội thảo khoa học Quản trị và Kinh doanh – COMB 2016 |
 |
4 |
 Ứng dụng mô hình SEM trong kiểm định tác động của động cơ học tập, tính kiên định và giá trị học tập đến chất lượng sống trong học tập của sinh viên Trường đại học Phạm Văn Đồng |
2016 |
 Hội thảo quốc gia “Thống kê và tin học ứng dụng” – NCASI 2016 |
 |
5 |
 Giải pháp thu hút và triển khai các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Quảng Ngãi |
2017 |
 Hội thảo cấp tỉnh “Phát huy vai trò của doanh nghiệp đối với sự phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ngãi” |
 |
6 |
 Thực trạng và giải pháp thu hút doanh nghiệp đầu tư vào Quảng Ngãi |
2017 |
 Hội thảo “Vai trò của doanh nghiệp trong việc thực hiện mục tiêu phát triển nhanh và bền vững” |
 |
7 |
 Đào tạo trực tuyến – Mô hình cần được ứng dụng trong hoạt động giảng dạy tín chỉ tại trường ĐH Phạm Văn Đồng |
2013 |
 Hội thảo khoa học “Phương pháp dạy học trong đào tạo theo học chế tín chỉ” |
 |
8 |
 Thực trạng và giải pháp thu hút sinh viên ngành kinh tế tham gia nghiên cứu khoa học Nguyễn Hoàng Ngân 01 Hội thảo khoa học “Nâng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học sinh viên” 11/2014 Chính |
2014 |
 Hội thảo khoa học “Nâng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học sinh viên” |
 |
9 |
 Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Thâm Quyến - bài học kinh nghiệm cho Quảng Ngãi |
2018 |
 Hội thảo cấp khoa |
 |
10 |
 Ảnh hưởng của hình ảnh quốc gia xuất xứ đến chất lượng cảm nhận và trung thành thương hiệu: Trường hợp thị trường trang phục thể thao Việt Nam |
2019 |
 Econometrics and Statistical Methods – Applications In Economics and Finance (ISBN: 978-604-80-3675-1) |
 |
11 |
 Literature review of the relationships between brand equity and consumer responses |
2019 |
 18th Kuala Lumpur International Business, Economics and Law Conference (ISBN 978- 967-2072-37-9) |
 |
12 |
 Brand equity and consumer responses: conceptual framework and preliminary testing of scales |
2019 |
 International Journal of Business, Economics and Law (ISSN 2289-1552); Số: 18 (2);Từ->đến trang: 11-22 |
 |
13 |
 Impact of E-wom on destination brand awareness and destination brand image: A conceptual framework |
2020 |
 Kuala Lumpur International Conference on Management, Education and Technology (KLIMET 2020) |
 |
14 |
 Impact of E-WOM on Destination Brand Awareness and Destination Brand Image: The Case of Ly Son Island |
2020 |
 International Journal of Business and Technology Management |
 |
15 |
 Impact of country-of-origin image on brand equity: A case study from the sportswear market in Vietnam |
2020 |
 Asian Journal of Behavioural Sciences |
 |
16 |
 The impact of word of mouth on brand equity: A case study from the sportswear market in Vietnam |
2021 |
 International Journal of Economics and Business Research (SCOPUS) |
 |