Stt |
Tên công trình |
Năm công bố |
Tên tạp chí |
Ghi chú |
1 |
 Nâng cao hiệu quả trong giảng dạy các môn học thuộc khối ngành kinh tế bằng nghiên cứu tình huống |
2009 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Đổi mới phương pháp dạy học” của trường ĐH Phạm Văn Đồng |
 |
2 |
 Để giờ học thảo luận hiệu quả |
2010 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Nâng cao năng lực học tập của học sinh sinh viên” |
 |
3 |
 Giải pháp đào tạo trong chuyển đổi sang học chế tín chỉ tại các trường đại học địa phương |
2012 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học tại trường ĐH Quảng Nam |
 |
4 |
 Giải pháp tín dụng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Quảng Ngãi |
2012 |
 Tạp chí khoa học và công nghệ trường ĐH Phạm Văn Đồng (số 1) |
 |
5 |
 Phương pháp thiết kế bảng hỏi để thu thập dữ liệu sơ cấp trong nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội |
2013 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học Đoàn trường ĐH Phạm Văn Đồng |
 |
6 |
 Giải pháp phát triển doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Quảng |
2014 |
 Tạp chí khoa học và công nghệ trường ĐH Phạm Văn Đồng (số 4 |
 |
7 |
 Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ gắn kết với nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội ở Quảng Ngãi giai đoạn 2015 - 2020 |
2014 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học Trường Đại học Kinh tế - Luật, ĐHQG TPHCM |
 |
8 |
 Tình hình thực hiện chương trình phát triển KT-XH các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu vùng xa (chương trình 135) ở Quảng Ngãi |
2015 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học `Kinh tế Vệt Nam 30 năm đổi mới - Những thành tựu và hạn chế` (ISBN: 978-604-73-3715-6) |
 |
9 |
 Lý thuyết `Cái vòng luẩn quẩn` và `cú huých từ bên ngoài` của Samuelson: Trường hợp thu hút FDI nội khối ASEAN vào Việt Nam |
2016 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học `Định vị Kinh tế Việt Nam trong cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) (ISBN: 978-604-73-4695-0) |
 |
10 |
 Giải pháp nâng cao chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp góp phần cải thiện PCI tỉnh Quảng Ngãi |
2017 |
 Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trường ĐH Phạm Văn Đồng (số 12) |
 |
11 |
 Lạm bàn về đo lường nghèo theo cách tiếp cận nghèo đa chiều ở Việt Nam |
2017 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia `Giảm nghèo đa chiều ở Thành phố Hồ Chí Minh - Vấn đề và triển vọng` (ISBN 978-604-73-4695-0) |
 |
12 |
 Xây dựng chương trình đào tạo các ngành kinh tế ở Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
2017 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Phát triển Trường ĐH địa phương theo định hướng ứng dụng” |
 |
13 |
 Nâng cao vai trò của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi thông qua phát triển dịch vụ hỗ trợ |
2017 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học trường ĐH Kinh tế - Luật, “Vai trò của doanh nghiệp trong việc thực hiện mục tiêp phát triển nhanh và bền vững” (ISBN 978-604-73-56 |
 |
14 |
 Giải pháp phát triển doanh nghiệp ngành chế biến thủy sản tỉnh Quảng Ngãi |
2017 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học trường ĐH Kinh tế - Luật, “Vai trò của doanh nghiệp trong việc thực hiện mục tiêu phát triển nhanh và bền vững” (ISBN 978-604-73-56 |
 |
15 |
 Nghèo đa chiều: Mô hình định lượng và hàm ý chính sách (trường hợp nghiên cứu ở Đồng bằng Sông Cửu Long) |
2017 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia “Kế toán – kiểm toán và kinh tế Việt Nam với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0” (ISBN 978-604-922-593-2) |
 |
16 |
 Tăng cơ hội cho người nghèo tham gia và hưởng lợi từ tăng trưởng kinh tế Việt Nam: một số khuyến nghị chính sách |
2017 |
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học trường ĐH Kinh tế - Luật, “Nghiên cứu kinh tế chính trị học ở Việt Nam: hiện trạng và những vấn đề đặt ra hiện nay” (ISBN |
 |
17 |
 Quá trình hình thành và phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam |
2017 |
 Sách chuyên khảo “Các mô hình kinh tế đặc thù tại Việt Nam, thực trạng và triển vọng”, NXB ĐHQG TP Hồ Chí Minh, nhiều tác giả |
 |
18 |
 Nghèo đa chiều ở tỉnh Quảng Ngãi: So sánh khác biệt với nghèo đơn chiều ở góc độ đặc điểm nhân khẩu |
2018 |
 Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trường ĐH Phạm Văn Đồng; ISSN 0866-7659; số 13, Tháng 3/2018 |
 |
19 |
 Tương tác của các yếu tố về quản trị công địa phương trong kiến tạo môi trường kinh doanh: Nghiên cứu trường hợp điển hình ở tỉnh Quảng Ngãi |
2018 |
 Tạp chí phát triển Khoa học và Công nghệ, Chuyên san Kinh tế - Luật và Quản lý, Tập 2, số 4 , 2018 |
 |
20 |
 Phát huy vai trò của doanh nghiệp trong cung ứng dịch vụ công ở tỉnh Quảng Ngãi |
2018 |
 Kỷ yếu HTKH: “Phát huy vai trò của DN đối với sự phát triển KTXH tỉnh Quảng Ngãi” |
 |
21 |
 Phát huy vai trò của đội ngũ tri thức tỉnh Quảng Ngãi trong tư vấn, phản biện chính sách xã hội |
2019 |
 Kỷ yếu Hội thảo Khoa học cấp tỉnh, GPXB 59/GP-STTTT của Sở Thông tin truyền thông tỉnh Quảng Ngãi cấp |
 |
22 |
 Multidimensional poverty: Quantitative models and policy recommendations (Case study in the Mekong Delta). |
2020 |
 Proceeddings of the first international conference in Economics an Business; Can Tho university publising house, ISBN: 978-604-965-310-0 |
 |
23 |
 Các chỉ số sử dụng trong đo lường nghèo theo cách tiếp cận đa chiều: trường hợp nghiên cứu ở tỉnh Quảng Ngãi |
2020 |
 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế - Luật và Quản lý, 4(2):705-714 |
 |
24 |
 Nghèo đa chiều và các yếu tố ảnh hưởng: Trường hợp nghiên cứu ở tỉnh Quảng Ngãi |
2021 |
 Tạp chí Công thương, ISSN 0866-7756; Số 8, Tháng 4/2021:204-215 |
 |
25 |
 Đánh giá thực trạng nghèo đa chiều ở tỉnh Quảng Ngãi |
2021 |
 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế - Luật và Quản lý, 5(2):1561-1575 |
 |
26 |
 Multi-Dimensional poverty and analysis of factors that affect poverty: Empirical evidence from Quang Ngai Province, Viet Nam. |
2021 |
 International Journal of Science Academic Research Vol. 02, Issue 09, pp.3028-3035, ISSN: 2582-6425 September, 2021 Available online at http://www.scienceijsar.com |
 |
27 |
 Factors influencing new technology adoption behaviors of rice famers: Binary Logistic regression model approach |
2021 |
 International Journal of Business and Management Review Vol.9, No.4, pp.54-71, 2021 Print ISSN: 2052-6393(Print), Online ISSN: 2052-6407(Online) |
 |
28 |
 Phân tích sự thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều ở tỉnh Quảng Ngãi |
2021 |
 Tạp chí Khoa học xã hội miền Trung, ISSN 1859 – 2635; Số 06 (74) – Tháng 11/2021:35-45 |
 |