1. Định mức giờ chuẩn NCKH đối với giảng viên, giảng viên chính và phó giáo sư, giáo sư không kiêm nhiệm các công tác khác:
+ Giảng viên : 150 giờ
+ Giảng viên chính, phó GS, GS : 170 giờ
2. Định mức giờ chuẩn NCKH đối với giảng viên, giảng viên chính và phó giáo sư, giáo sư là lãnh đạo hoặc bổ nhiệm các công tác kiêm nhiệm:
TT
|
Chức danh
|
Giảng viên
|
GV chính,
PGS & GS
|
1
|
Hiệu trưởng
|
20
|
25
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
30
|
35
|
3
|
Trưởng phòng hoặc tương đương (có giảng dạy)
|
35
|
40
|
4
|
Phó trưởng phòng (có giảng dạy)
|
45
|
50
|
5
|
Chuyên viên phòng, ban (có giảng dạy)
|
50
|
60
|
6
|
Trưởng khoa hoặc tương đương:
|
|
|
a) Khoa có biên chế từ 40GV trở lên hoặc có qui mô từ 250 SV trở lên
|
100
|
120
|
b) Khoa có biên chế dưới 40GV hoặc có qui mô dưới 250 SV
|
110
|
130
|
7
|
Phó trưởng khoa:
|
|
|
a) Khoa có biên chế từ 40GV trở lên hoặc có qui mô từ 250 SV trở lên
|
110
|
130
|
b) Khoa có biên chế dưới 40GV hoặc có qui mô dưới 250 SV
|
120
|
140
|
8
|
Trưởng bộ môn
|
120
|
140
|
9
|
Phó trưởng bộ môn, trợ lý khoa, chủ nhiệm lớp và cố vấn học tập
|
130
|
150
|
10
|
Bí thư Đảng uỷ, chủ tịch Công đoàn (có chuyên trách)
|
100
|
120
|
11
|
Bí thư Đảng uỷ, chủ tịch Công đoàn (không chuyên trách)
|
70
|
80
|
12
|
Phó bí thư Đảng uỷ, thường vụ Đảng uỷ, phó chủ tịch Công đoàn, trưởng ban Thanh tra nhân dân, trưởng Ban Nữ công, chủ tịch Hội Cựu chiến binh (có chuyên trách)
|
120
|
140
|
13
|
Phó bí thư Đảng uỷ, thường vụ Đảng uỷ, phó chủ tịch Công đoàn, trưởng ban Thanh tra nhân dân, trưởng Ban Nữ công, chủ tịch Hội Cựu chiến binh (không chuyên trách)
|
80
|
90
|
14
|
Bí thư Đoàn trường không chuyên trách (có qui mô từ 5.000 SV trở lên)
|
60
|
70
|
15
|
Bí thư Đoàn trường không chuyên trách (có qui mô dưới 5.000 SV)
|
70
|
80
|
16
|
Phó bí thư Đoàn trường, chủ tịch Hội SV (có qui mô từ 5.000 SV trở lên)
|
90
|
100
|
17
|
Phó bí thư Đoàn trường, chủ tịch Hội SV (có qui mô dưới 5.000SV)
|
100
|
120
|
3. Qui đổi đề tài NCKH, sản phẩm khoa học và các hoạt động khoa học sang định mức giờ chuẩn NCKH của giảng viên.
3.1. Đề tài, dự án khoa học công nghệ:
a) Cấp nhà nước, cấp tỉnh quản lý:
- Đối với chủ trì đề tài:
+ Đề tài có thời gian 01 năm: 200 giờ (được nghiệm thu có kết quả đạt)
+ Đề tài có thời gian 02 năm: Năm thứ nhất được tính 170 giờ (phải có báo cáo tiến độ thực hiện). Năm thứ hai được tính 170 giờ nếu có kết quả nghiệm thu đạt, nếu kết quả nghiệm thu không đạt thì không tính giờ chuẩn cho năm thứ hai.
+ Đối với đề tài có thời gian 3 năm hoặc nhiều hơn: Do Hiệu trưởng xem xét quyết định.
- Đối với giảng viên phối hợp nghiên cứu: Mỗi giảng viên được tính tối đa bằng 40% định mức giờ chuẩn NCKH của chủ trì đề tài nhưng tổng giờ chuẩn của các giảng viên phối hợp không được vượt quá 100 giờ/năm. Giờ chuẩn của giảng viên phối hợp nghiên cứu do chủ trì đề tài xác nhận dựa trên sự đóng góp của họ.
b) Cấp trường quản lý: 150 giờ
c) Cấp khoa quản lý: 80 giờ
Nếu đề tài do nhiều người thực hiện thì chủ trì đề tài được tính 60% số giờ chuẩn qui định, số giờ còn lại do chủ trì đề tài phân bổ dựa trên sự cộng tác của các giảng viên tham gia nghiên cứu.
3.2. Tham gia trong hội đồng duyệt đề cương, nghiệm thu đề tài (tính cho 01 đề tài NCKH):
a) Cấp trường:
- HĐ duyệt đề cương: 3 giờ
- HĐ nghiệm thu: 5 giờ
b) Cấp khoa:
- HĐ duyệt đề cương : 2 giờ
- HĐ nghiệm thu : 3 giờ
3.3. Tham gia trong hội đồng thẩm định giáo trình, sách chuyên khảo (tính cho 01 giáo trình, sách chuyên khảo): 10 giờ
3.4. Các loại bài báo khoa học:
- Đăng trên các tạp chí chuyên ngành nước ngoài: 170 giờ
- Đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước (có ISSN) hoặc được phép xuất bản của Bộ Thông tin và Truyền thông: 100 giờ
- Đăng trên Thông tin KH&CN trường: 80giờ
- Đăng trên Kỷ yếu HTKH trường: 50 giờ
Nếu bài báo khoa học do nhiều tác giả thì chia đều số giờ chuẩn qui định cho các tác giả.
3.5. Báo cáo chuyên đề tại Khoa/Tổ bộ môn
Phải có kế hoạch từ đầu năm học hoặc học kỳ và biên bản của đơn vị tổ chức (đăng ký tại phòng QLKH&HTQT):
- Giảng viên báo cáo: 40 giờ/báo cáo
- Giảng viên dự báo cáo: 05 giờ/đợt
3.6. Hướng dẫn SV nghiên cứu khoa học (đề tài có đăng ký và kết quả nghiệm thu đạt)
- Đề tài cấp trường quản lý: 30 giờ/đề tài
- Đề tài cấp khoa (hoặc tương đương) quản lý: 20 giờ/đề tài
3.7. Biên soạn giáo trình môn học, sách chuyên khảo:
- Được phép xuất bản: 170 giờ
- Được Nhà trường thẩm định và đưa lên website: 120 giờ
- Được Nhà trường thẩm định và lưu hành nội bộ : 80 giờ
Nếu giáo trình, sách chuyên khảo gồm nhiều tác giả cùng biên soạn thì chia đều số giờ qui định cho mỗi tác giả.
3.8. Tham dự hội thảo, hội nghị khoa học, tập huấn chuyên môn (tính cho 1 đợt):
- Ngoài trường (do Nhà trường cử đi) : 10 giờ
- Trong trường (do phòng QLKH&HTQT theo dõi, quản lý):
+ Hội thảo, hội nghị khoa học: 5 giờ
+ Tập huấn chuyên môn: 10 giờ
4. Những qui định khác:
4.1. Định mức giờ chuẩn NCKH không áp dụng đối với giáo viên trung học (mã ngạch 15.113 hoặc 15.112).
4.2 Nếu tổng giờ chuẩn NCKH trong năm của giảng viên lớn hơn giờ chuẩn qui định thì giảng viên hoàn thành nhiệm vụ NCKH trong năm; không tính vượt giờ. Nếu tổng giờ chuẩn NCKH trong năm của giảng viên lớn hơn giờ chuẩn qui định và giảng viên chưa đủ giờ chuẩn giảng dạy thì số giờ vượt trong NCKH được tính bù vào giờ chuẩn giảng dạy (để căn cứ đánh giá xếp loại).
4.3 Khi kê khai giờ chuẩn NCKH, yêu cầu kèm theo minh chứng (bài báo, các biên bản liên quan, giấy mời hội thảo ngoài trường, v.v...) và phải có xác nhận của phòng QLKH&HTQT.