|
 |
MIỄN GIẢM HỌC PHÍ |
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ NĂM HỌC 2024 - 2025
10:48 25/08/2018
[1502]  |
|
|
|
Áp dụng cho sinh viên các khối ngành kinh tế, kỹ thuật và sinh viên các ngành sư phạm khóa 21, 22, 23, 24 không cam kết thụ hưởng theo nội dung Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
1.1. Sinh viên được miễn 100% học phí: có 05 trường hợp
TT
|
Đối tượng
|
Hồ sơ cần phải nộp
|
1
|
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến.
- Sinh viên là con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945
- Sinh viên là con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
- Sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh
- Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học
|
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
- Bản sao Giấy khai sinh
- Giấy xác nhận thuộc đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố cấp
|
2
|
Sinh viên khuyết tật
|
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
- Giấy xác nhận khuyết tật (Do UBND xã, phường, thị trấn cấp)
|
3
|
Sinh viên dưới 22 tuổi thuộc đối tượng bảo trợ xã hội (mồ côi cả cha và mẹ, cha mẹ mất tích..) theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021.
|
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
- Giấy xác nhận là con mồ côi cả cha và mẹ (Do UBND xã, phường, thị trấn cấp)
- Quyết định về trợ cấp xã hội (Do UBND huyện cấp)
|
4
|
Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
|
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
- Bản sao Giấy khai sinh
- Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (Do UBND xã, phường, thị trấn cấp).
|
5
|
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu)
|
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
- Bản sao Giấy khai sinh
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú
|
1.2. Sinh viên được giảm 70% học phí: có 01 trường hợp
TT
|
Đối tượng
|
Hồ sơ cần phải nộp
|
1
|
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 và Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022)
|
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
- Bản sao Giấy khai sinh
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú
|
1.3. Sinh viên được giảm 50% học phí: có 01 trường hợp
TT
|
Đối tượng
|
Hồ sơ cần phải nộp
|
1
|
Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên
|
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
- Bản sao Giấy khai sinh
- Sổ trợ cấp hàng tháng do tổ chức Bảo hiểm xã hội huyện cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|